Mẫu giấy ủy quyền là gì? Hướng dẫn cách ghi mẫu giấy ủy quyền chuẩn nhất

Việc sử dụng giấy ủy quyền trở nên phổ biến và thuận tiện khi thực các giao dịch dân sự, các thủ tục hành chính. Bạn đang tìm kiếm mẫu giấy ủy quyền là gì và cách viết giấy ủy quyền theo đúng quy định pháp luật? Dưới đây là những điều cần biết khi viết giấy ủy quyền cùng mẫu giấy ủy quyền thông dụng dành cho cá nhân. 

mau giay uy quyen la gi

Mẫu giấy uỷ quyền và những lưu ý khi uỷ quyền

I. Mẫu giấy ủy quyền là gì?

Ủy quyền là thỏa thuận giữa các bên, trong đó bên ủy quyền đồng ý cho bên được ủy quyền được quyền thay mặt, nhân danh mình thực hiện một hoặc một số công việc nhất định trong phạm vi ủy quyền.

Mặc dù không được quy định cụ thể trong các văn bản pháp luật hiện hành như hợp đồng ủy quyền, nhưng trong thực tế, giấy ủy quyền vẫn được công nhận giá trị pháp lý và được sử dụng rộng rãi.

Hiện nay cũng chưa có quy định cụ thể về mẫu giấy ủy quyền nói chung, tuy nhiên, mẫu giấy ủy quyền về cơ bản có những nội dung cố định và cần thiết, có thể áp dụng trong nhiều trường hợp khác nhau. Dựa trên mẫu giấy ủy quyền, người có nhu cầu có thể tự mình soạn thảo, chuẩn bị các hồ sơ, giấy tờ phục vụ cho việc ủy quyền.

Mẫu giấy uỷ quyền được hiểu như thế nào?

Xem thêm: Dự án Cồn Khương Diamond City

II. Hình thức ủy quyền

Việc ủy quyền có thế thực hiện bằng lời nói hoặc bằng văn bản (hợp đồng ủy quyền, giấy ủy quyền). Ủy quyền bằng văn bản được sử dụng chủ yếu trong các giao dịch, thủ tục.

Đối với giấy ủy quyền, có hai hình thức ủy quyền là giấy ủy quyền có công chứng, chứng thực và giấy ủy quyền không có công chứng, chứng thực. Tùy từng trường hợp và tùy theo quy định của pháp luật, yêu cầu của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền mà giấy ủy quyền bắt buộc phải được công chứng, chứng thực mới có giá trị. Một số trường hợp giấy ủy quyền phải được công chứng hoặc chứng thực tại cơ quan, tổ chức có có thẩm quyền như: Ủy quyền về việc nộp, nhận hộ hồ sơ hoặc các giấy tờ; Ủy quyền nhận hộ lương hưu; Ủy quyền thực hiện công việc liên quan đến quyền sở hữu tài sản, quyền sử dụng bất động sản; Ủy quyền đăng ký hộ tịch…

mau giay uy quyen la gi

Uỷ quyền bằng văn bản được sử dụng rộng rãi trong các giao dịch dân sự, thủ tục.

III. Giấy ủy quyền có thời hạn bao lâu?

Theo các khoản 1, 2 và 3 Điều 140 của Bộ luật dân sự 2015 quy định:

“1. Thời hạn đại diện được xác định theo văn bản ủy quyền, theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền, theo điều lệ của pháp nhân hoặc theo quy định của pháp luật.

  1. Trường hợp không xác định được thời hạn đại diện theo quy định tại khoản 1 Điều này thì thời hạn đại diện được xác định như sau:
  2. a) Nếu quyền đại diện được xác định theo giao dịch dân sự cụ thể thì thời hạn đại diện được tính đến thời điểm chấm dứt giao dịch dân sự đó;
  3. b) Nếu quyền đại diện không được xác định với giao dịch dân sự cụ thể thì thời hạn đại diện là 01 năm, kể từ thời điểm phát sinh quyền đại diện.
  4. Đại diện theo ủy quyền chấm dứt trong trường hợp sau đây:
  5. a) Theo thỏa thuận;
  6. b) Thời hạn ủy quyền đã hết;
  7. c) Công việc được ủy quyền đã hoàn thành;
  8. d) Người được đại diện hoặc người đại diện đơn phương chấm dứt thực hiện việc ủy quyền;

đ) Người được đại diện, người đại diện là cá nhân chết; người được đại diện, người đại diện là pháp nhân chấm dứt tồn tại;

  1. e) Người đại diện không còn đủ điều kiện quy định tại khoản 3 Điều 134 của Bộ luật này;
  2. g) Căn cứ khác làm cho việc đại diện không thể thực hiện được.”

Theo đó, có thể xác định thời hạn của giấy ủy quyền như sau:

  • Trường hợp giấy ủy quyền có xác định thời hạn: Theo thời hạn được ghi trong giấy ủy quyền.
  • Trường hợp không xác định thời hạn thì tùy tình chất của công việc ủy quyền để xác định thời hạn hoặc theo quy định của pháp luật về chấm dứt việc đại diện theo ủy quyền (Khoản 3 Điều 140 Bộ luật Dân sự).

Các mẫu ủy quyền thường dùng đều quy định thời hạn ủy quyền kể từ ngày lập giấy ủy quyền cho đến khi công việc được ủy quyền đã hoàn thành, theo thỏa thuận của các bên hoặc chấm dứt theo quy định của pháp luật.

Thời hạn giấy uỷ quyền thông thường có hiệu lực kể từ khi lập và kết thúc khi hoàn thành nội dung uỷ quyền

mau giay uy quyen la gi

IV. Mẫu giấy ủy quyền dành cho cá nhân

Hiện nay có rất nhiều mẫu giấy uỷ quyền do các bên soạn thảo. Tuy nhiên, bạn có thể tham khảo mẫu giấy ủy quyền dưới đây:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

GIẤY ỦY QUYỀN

 

……., ngày…… tháng…… năm 20…… ; chúng tôi gồm có:

  1. BÊN ỦY QUYỀN:

Họ tên:………………………………………………………………………………………………….

Địa chỉ:……………………………………………………………………………………………….

Số CCCD/CMND/Hộ chiếu: …………….Cấp ngày: ……………Nơi cấp:…………..

  1. BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN: 

Họ tên:………………………………………………………………………………………………..

Địa chỉ:…………………………………………………………………………………………

Số CCCD/CMND/Hộ chiếu: …………….Cấp ngày: ……………..Nơi cấp:………….

III. NỘI DUNG ỦY QUYỀN:

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

  1. CAM KẾT:

– Hai bên cam kết sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm trước Pháp luật về mọi thông tin ủy quyền ở trên.

– Mọi tranh chấp phát sinh giữa bên ủy quyền và bên được ủy quyền sẽ do hai bên tự giải quyết.

Giấy ủy quyền này được lập thành ………. bản, mỗi bên giữ ……… bản.

BÊN ỦY QUYỀN
(Ký, ghi rõ họ tên)
BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN
(Ký, ghi rõ họ tên)

XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC CÓ THẨM QUYỀN

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

Những thông tin cần thể hiện trong mẫu giấy ủy quyền dành cho cá nhân gồm: 

  • Quốc hiệu, tiêu ngữ, tên văn bản là “Giấy ủy quyền”
  • Thông tin của bên ủy quyền và bên nhận ủy quyền, cụ thể gồm: họ và tên, địa chỉ liên hệ, số Căn cước công dân, số chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn sử dụng.
  • Căn cứ xác lập việc ủy quyền (bắt buộc phải mô tả trong trường hợp giấy ủy quyền có công chứng)
  • Phạm vi ủy quyền: Cần nêu rõ nội dung công việc cần ủy quyền. Ví dụ về ủy quyền nhận lương hưu, công việc ủy quyền là quản lý sổ bảo hiểm xã hội; nhận hồ sơ hưởng bảo hiểm xã hội, đổi sổ bảo hiểm xã hội, điều chỉnh mức hưởng hoặc chế độ hưởng, nếu có; làm, ký các loại đơn liên quan đến các việc nhận lương lưu cho bên ủy quyền. Cần đảm bảo nội dung ủy quyền không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội
  • Thời hạn ủy quyền: Nên ghi cụ thể thời hạn ủy quyền theo ngày, tháng, năm, có thể thỏa thuận việc ủy quyền sẽ chấm dứt khi thực hiện xong công việc ủy quyền, hoặc theo quy định của pháp luật.
  • Thù lao ủy quyền (nếu có): Lưu ý những trường hợp ủy quyền không có thù lao (giấy ủy quyền có chứng thực chữ ký)
  • Cam đoan của các bên và giải quyết tranh chấp (nếu có).

mau giay uy quyen la gi

Mẫu giấy uỷ quyền dành cho cá nhân mới nhất năm 2023

V. Các trường hợp không được ủy quyền

Khi lập giấy ủy quyền, đầu tiên phải chú ý các trường hợp không được ủy quyền để tránh mất thời gian, tiền bạc và công sức khi ủy quyền, đảm bảo giấy ủy quyền hợp pháp, có hiệu lực thực hiện.

Cá nhân không được ủy quyền cho người khác mà phải tự mình thực hiện công việc trong một số trường hợp nêu dưới đây: Thực hiện việc đăng ký kết hôn, đăng ký lại kết hôn; thực hiện thủ tục ly hôn; người lập di chúc không được ủy quyền cho người khác yêu cầu công chứng di chúc

mau giay uy quyen la gi

Một số trường hợp không được uỷ quyền mà bạn phải tự mình thực hiện công việc

Hy vọng với những gợi ý về mẫu giấy ủy quyền nêu trên sẽ giúp bạn tìm hiểu sâu hơn các quy định của pháp luật về ủy quyền. Từ đó sử dụng một cách có hiệu quả giấy ủy quyền trong các giao dịch, các thủ tục trong đời sống. Nếu bạn còn thắc mắc cần giải đáp, hãy liên hệ với Vinaland qua hotline 0907 138 283 – 0898 136 333 hoặc truy cập vào website vinaland.co để được giải đáp nhanh chóng.



Click here for more...
from #Bangladesh #News aka Bangladesh News Now!!!

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

68 game bài – Hỗ trợ liên hệ CSKH nhanh chóng 24/7

Bật mí anh em các bước đăng ký tài khoản New88 chỉ trong một nốt nhạc

iT60s.org Website chi sẽ thủ thuật phần mềm hay nhất hiện nay